CÁC THÌ CƠ BẢN TRONG TIẾNG ANH - PRESENT PERFECT CONTINUOUS




Ta dùng thì present perfect continuous khi nói về những hành động đã kết thúc gần đây hay mới vừa kết thúc và kết quả của nó có sự liên hệ hay ảnh hưởng tới hiện tại:
You’re out to breath. Have you been running? (you are out of breath now)
Bạn trông mệt đứt hơi. Bạn vừa mới chạy phải không? (hiện giờ anh ấy như đứt hơi).
Paul is very tired. He’s been working very hard. (he’s tired now)
Paul rất mệt. Anh ấy vừa mới làm việc rất căng. (bây giờ anh ấy đang mệt).
Why are your clothes so dirty? What have you been doing?
Sao quần áo bạn bẩn thế. Bạn vừa mới làm gì vậy?
I’ve been talking to Carol about the problem and she thinks that ...
Mình vừa mới đề cập đến vấn đề của Carol và cô ấy nghĩ là ...

Chúng ta dùng thì present perfect contiuous cho những trường hợp này, đặc biệt là dùng với how long, for... và since... Hành động vẫn đang xảy ra (như ví dụ trên) hay vừa mới chấm dứt.
How long have you been learning English? (you’re still learning English)
Bạn đã học tiếng Anh được bao lâu rồi? (bạn vẫn đang còn học tiếng Anh)
Tim is watching television. He has been watching television for two hours.
Tim đang xem TV. Anh ấy đã xem TV được hai giờ rồi.
Where have you been? I’ve been looking for you for the last half hour.
Anh đã ở đâu vậy? Tôi đã tìm anh nửa tiếng đồng hồ rồi.
George hasn’t been feeling well recently.
Gần đây George không cảm thấy khỏe trong người lắm.
Chúng ta có thể dùng thì present perfect continuous để chỉ những hành động lặp đi lặp lại trong một khoảng thời gian:
Debbie is a very good player tennis. She’s been playing since she was eight.
Debbie là một vận động viên quần vợt rất giỏi. Cô ấy đã chơi quần vợt từ khi lên tám.
Every morning they meet in the same café. They’ve been going there for years.
Mỗi sáng họ lại gặp nhau ở cùng một quán cà phê. Họ đã đến quán đó nhiều năm rồi.
So sánh I am doing  và I have been doing:
Don’t disturb me now. I am working .
Đừng quấy rầy tôi lúc này. Tôi đang làm việc.
I’ve been working hard, so now I’m going to have a rest.
Tôi đã làm việc nhiều rồi nên bây giờ tôi sẽ đi nghỉ.
We need an umbrella. It’s raining.
Chúng tôi cần một cây dù. Trời đang mưa.
The ground is wet. It’s been raining.
Mặt đất còn ướt. Trời đã mưa.
Hurry up ! We’re waiting.
We’ve been waiting for an hour.


1 comment:

Saturday, May 28, 2011

CÁC THÌ CƠ BẢN TRONG TIẾNG ANH - PRESENT PERFECT CONTINUOUS




Ta dùng thì present perfect continuous khi nói về những hành động đã kết thúc gần đây hay mới vừa kết thúc và kết quả của nó có sự liên hệ hay ảnh hưởng tới hiện tại:
You’re out to breath. Have you been running? (you are out of breath now)
Bạn trông mệt đứt hơi. Bạn vừa mới chạy phải không? (hiện giờ anh ấy như đứt hơi).
Paul is very tired. He’s been working very hard. (he’s tired now)
Paul rất mệt. Anh ấy vừa mới làm việc rất căng. (bây giờ anh ấy đang mệt).
Why are your clothes so dirty? What have you been doing?
Sao quần áo bạn bẩn thế. Bạn vừa mới làm gì vậy?
I’ve been talking to Carol about the problem and she thinks that ...
Mình vừa mới đề cập đến vấn đề của Carol và cô ấy nghĩ là ...

Chúng ta dùng thì present perfect contiuous cho những trường hợp này, đặc biệt là dùng với how long, for... và since... Hành động vẫn đang xảy ra (như ví dụ trên) hay vừa mới chấm dứt.
How long have you been learning English? (you’re still learning English)
Bạn đã học tiếng Anh được bao lâu rồi? (bạn vẫn đang còn học tiếng Anh)
Tim is watching television. He has been watching television for two hours.
Tim đang xem TV. Anh ấy đã xem TV được hai giờ rồi.
Where have you been? I’ve been looking for you for the last half hour.
Anh đã ở đâu vậy? Tôi đã tìm anh nửa tiếng đồng hồ rồi.
George hasn’t been feeling well recently.
Gần đây George không cảm thấy khỏe trong người lắm.
Chúng ta có thể dùng thì present perfect continuous để chỉ những hành động lặp đi lặp lại trong một khoảng thời gian:
Debbie is a very good player tennis. She’s been playing since she was eight.
Debbie là một vận động viên quần vợt rất giỏi. Cô ấy đã chơi quần vợt từ khi lên tám.
Every morning they meet in the same café. They’ve been going there for years.
Mỗi sáng họ lại gặp nhau ở cùng một quán cà phê. Họ đã đến quán đó nhiều năm rồi.
So sánh I am doing  và I have been doing:
Don’t disturb me now. I am working .
Đừng quấy rầy tôi lúc này. Tôi đang làm việc.
I’ve been working hard, so now I’m going to have a rest.
Tôi đã làm việc nhiều rồi nên bây giờ tôi sẽ đi nghỉ.
We need an umbrella. It’s raining.
Chúng tôi cần một cây dù. Trời đang mưa.
The ground is wet. It’s been raining.
Mặt đất còn ướt. Trời đã mưa.
Hurry up ! We’re waiting.
We’ve been waiting for an hour.


1 comment: