CÁC THÌ CƠ BẢN TRONG TIẾNG ANH - PRESENT PERFECT




Khi chúng ta dùng thì present perfect thì luôn luôn có một sự liên hệ tới hiện tại. Hành động xảy ra ở quá khứ nhưng kết quả của nó lại ở hiện tại:

“Where’s your key?” “I don’t know. I’ve lost it.” (I haven’t got it now).
He told me his name but I’ve forgotten it. (I can’t remember it now).
“Is Sally here?” “No, she’s gone out.” (she is out now).
Chúng ta thường dùng thì present perfect để đưa ra một thông tin mới hay công bố một sự việc vừa xảy ra:
Ow! I’ve cut my finger.
The road is closed. There’s been (= there has been) an accident.
(from the news) The police have arrested two men in connection with the robbery.
Cảnh sát vừa bắt hai người liên quan đến một vụ cướp.

Thì Present perfect simple = Have/has + past participle (quá khứ phân từ) thường tận cùng bằng -ed (finished/dicided...) nhưng  nhiều động từ quan trọng lại là bất qui tắc —  irregular (lost/done/been/written...).
Tom is looking for his key. He can’t find it.
He has lost his key.
Tom đang tìm chiếc chìa khóa. Anh ấy không tìm thấy nó.
Anh đã làm mất chìa khóa.
“He has lost his key” = Anh ấy làm mất chiếc chìa khóa và đến bây giờ vẫn chưa tìm ra. Have/has lost là thì Present perfect simple
Bạn có thể dùng thì present perfect simple với just, already và yet:
Just = “a short time ago” (vừa mới đây):
“Would you like something to eat?” “No, thanks. I’ve just had lunch.”
Hello. Have you just arrived?
Xin chào. Anh vừa mới đến phải không.
Chúng ta dùng already để nói về một sự việc xảy ra sớm hơn dự đoán (nên xem Unit 110D):
“Don’t forget to post the letter, will you?” “I’ve already posted it.”
“Đừng quên gửi thư nhé?” “Tôi vừa mới gửi thư rồi”.
“What time is Mark leaving?” “He’s already gone.”
“Mấy giờ Mark mới đi?” “Anh ấy đã đi rồi.”
Yet = “until now — cho đến bây giờ” và diễn tả người nói mong chờ sự việc nào đó xảy ra. Chỉ dùng yet trong câu nghi vấn và phủ định. (xem UNIT 110C).
Has it stopped raining yet? (Trời đã dứt mưa chưa?)
I’ve written the letter but I haven’t posted it yet.  Tôi đã viết xong lá thư nhưng tôi chưa gửi.

Khi chúng ta đề cập tới một khoảng thời gian liên tục từ quá khứ đến hiện tại, chúng ta dùng thì present perfect (have been/ have travelled ...). Ở đây Dave và Jane đang nói về những nơi mà Jane đã đến trong cuộc đời cô ấy (là khoảng thời gian kéo dài đến hiện tại).


Have you ever eaten caviar? (in your life)
Bạn có bao giờ ăn món trứng cá muối chưa?
We’ve never had a car.
Chúng tôi chưa bao giờ có được một chiếc xe hơi.
“Have you read Hamlet?” “No, I haven’t read any of Shakespeare’s plays.”
“Bạn đã đọc Hamlet chưa?” “Chưa, tôi chưa đọc tác phẩm nào của Shakespear cả.”
Susan really loves that film. She’s seen it eight times!
Susan thật sự thích cuốn phim đó. Cô ấy đã xem cuốn phim đó tám lần!
What a boring film! It’s the most boring film I’ve ever seen.
Cuốn phim mới chán làm sao! Đó là một cuốn phim chán nhất mà tôi từng xem.
Trong những ví dụ sau người diễn đạt đang nói về khoảng thời gian mà liên tục đến bây giờ (recently / in the last few days / so far / since breakfast v.v ...):
Have you heard from George recently?
Gần đây bạn có được tin gì về George không?
I’ve met a lot of people in the last few days.
Tôi đã gặp nhiều người trong những ngày gần đây.
Everything is going well. We haven’t had any problems so far.
Mọi chuyện đều tốt đẹp. Lâu nay chúng tôi không gặp phiền phức gì.
I’m hungry. I haven’t eaten anything since breakfast. (= from breakfast until now) Mình đói rồi. Từ bữa điểm tâm tới giờ mình chưa ăn gì cả.
It’s nice to see you again. We haven’t seen each other for a long time.
Thật là vui được gặp lại bạn. Rất lâu rồi chúng ta không gặp nhau.



No comments:

Post a Comment

Thursday, May 26, 2011

CÁC THÌ CƠ BẢN TRONG TIẾNG ANH - PRESENT PERFECT




Khi chúng ta dùng thì present perfect thì luôn luôn có một sự liên hệ tới hiện tại. Hành động xảy ra ở quá khứ nhưng kết quả của nó lại ở hiện tại:

“Where’s your key?” “I don’t know. I’ve lost it.” (I haven’t got it now).
He told me his name but I’ve forgotten it. (I can’t remember it now).
“Is Sally here?” “No, she’s gone out.” (she is out now).
Chúng ta thường dùng thì present perfect để đưa ra một thông tin mới hay công bố một sự việc vừa xảy ra:
Ow! I’ve cut my finger.
The road is closed. There’s been (= there has been) an accident.
(from the news) The police have arrested two men in connection with the robbery.
Cảnh sát vừa bắt hai người liên quan đến một vụ cướp.

Thì Present perfect simple = Have/has + past participle (quá khứ phân từ) thường tận cùng bằng -ed (finished/dicided...) nhưng  nhiều động từ quan trọng lại là bất qui tắc —  irregular (lost/done/been/written...).
Tom is looking for his key. He can’t find it.
He has lost his key.
Tom đang tìm chiếc chìa khóa. Anh ấy không tìm thấy nó.
Anh đã làm mất chìa khóa.
“He has lost his key” = Anh ấy làm mất chiếc chìa khóa và đến bây giờ vẫn chưa tìm ra. Have/has lost là thì Present perfect simple
Bạn có thể dùng thì present perfect simple với just, already và yet:
Just = “a short time ago” (vừa mới đây):
“Would you like something to eat?” “No, thanks. I’ve just had lunch.”
Hello. Have you just arrived?
Xin chào. Anh vừa mới đến phải không.
Chúng ta dùng already để nói về một sự việc xảy ra sớm hơn dự đoán (nên xem Unit 110D):
“Don’t forget to post the letter, will you?” “I’ve already posted it.”
“Đừng quên gửi thư nhé?” “Tôi vừa mới gửi thư rồi”.
“What time is Mark leaving?” “He’s already gone.”
“Mấy giờ Mark mới đi?” “Anh ấy đã đi rồi.”
Yet = “until now — cho đến bây giờ” và diễn tả người nói mong chờ sự việc nào đó xảy ra. Chỉ dùng yet trong câu nghi vấn và phủ định. (xem UNIT 110C).
Has it stopped raining yet? (Trời đã dứt mưa chưa?)
I’ve written the letter but I haven’t posted it yet.  Tôi đã viết xong lá thư nhưng tôi chưa gửi.

Khi chúng ta đề cập tới một khoảng thời gian liên tục từ quá khứ đến hiện tại, chúng ta dùng thì present perfect (have been/ have travelled ...). Ở đây Dave và Jane đang nói về những nơi mà Jane đã đến trong cuộc đời cô ấy (là khoảng thời gian kéo dài đến hiện tại).


Have you ever eaten caviar? (in your life)
Bạn có bao giờ ăn món trứng cá muối chưa?
We’ve never had a car.
Chúng tôi chưa bao giờ có được một chiếc xe hơi.
“Have you read Hamlet?” “No, I haven’t read any of Shakespeare’s plays.”
“Bạn đã đọc Hamlet chưa?” “Chưa, tôi chưa đọc tác phẩm nào của Shakespear cả.”
Susan really loves that film. She’s seen it eight times!
Susan thật sự thích cuốn phim đó. Cô ấy đã xem cuốn phim đó tám lần!
What a boring film! It’s the most boring film I’ve ever seen.
Cuốn phim mới chán làm sao! Đó là một cuốn phim chán nhất mà tôi từng xem.
Trong những ví dụ sau người diễn đạt đang nói về khoảng thời gian mà liên tục đến bây giờ (recently / in the last few days / so far / since breakfast v.v ...):
Have you heard from George recently?
Gần đây bạn có được tin gì về George không?
I’ve met a lot of people in the last few days.
Tôi đã gặp nhiều người trong những ngày gần đây.
Everything is going well. We haven’t had any problems so far.
Mọi chuyện đều tốt đẹp. Lâu nay chúng tôi không gặp phiền phức gì.
I’m hungry. I haven’t eaten anything since breakfast. (= from breakfast until now) Mình đói rồi. Từ bữa điểm tâm tới giờ mình chưa ăn gì cả.
It’s nice to see you again. We haven’t seen each other for a long time.
Thật là vui được gặp lại bạn. Rất lâu rồi chúng ta không gặp nhau.



No comments:

Post a Comment